Cho a g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Biết (Cu =64; O =16; H =1; S = 32 ).Giá trị của a là:
Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).
Câu 9. Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%
a)Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Biết Cu =64; H=1; S=32; O=16)
:3
Cho 4 gam CuO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hydrochloric acid HCl aM . Giá trị của a là: (biết Cu=64; O=16) *
a.1
b. 0,5
c. 1.5
d. 2
V(ddHCl)=100ml=0,1l
Số mol CuO là: 0,05 mol
Pthh: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2
Theo pthh thì số mol HCl là 0,1 mol
Nồng độ mol của ddHCl là:
0,1/0,1=1M
Chọn A
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? (Mg=24, Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Ba=137, H=1, N=14)
A. 4,0.
A. 4,0.
C. 3,0.
D. 3,5.
Đáp án : C
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2
NaNO3→NaNO2 + 1 2 O2
Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2: b mol
=> hệ a + b = 0,12 và 32a + 46b = 19,5.2.0,12
=> a=0,06 ; b=0.06
Từ phản ứng có
n N a N O 3 = n O 2 - n N O 2 4 . 2 = 0 , 09 m o l
⇒ n C u 2 + v à M g 2 + = 0 , 03 m o l
trong dd Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+
n S O 4 2 - = n B a S O 4 = 0 , 04 m o l
bảo toàn ĐT : 0,03.2 + 0,09 = 0,04.2 + n N O 3 -
⇒ n N O 3 - =0,07
Lại có 0.03mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có
n N O 2 = n N a N O 3 - n N O 3 - = 0 , 02 m o l
n S O 2 = 0 , 01 m o l
Cu → Cu 2+
Mg → Mg 2+
O → O 2-
S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S+4( H2SO4)
=> m - 0,3m - (0,00625m - 1/300).32 + 0,09.23 + 0,04.96 + 0,07.62 = 4m
=>m = 2,959g
Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 4,9℅
a) viết PTHH
b) tính nồng độ ℅ của dd CuSO4 ( biết Cu = 64; H=1; S= 32; O=16)
a)CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
b) Ta có
n CuO=3,2/80=0,04(mol)
Theo pthh
n H2SO4=n CuO=0,04(mol)
m dd H2SO4=\(\frac{0,04.98.100}{4,9}=80\left(g\right)\)
m dd sau pư=m CuO+m CuSO4=80+3,2=83,2(g)
n CuSO4=0,04(mol)
C% CuSO4=\(\frac{0,04.160}{83,2}.100\%=7,7\%\)
Cho 1,6 gam (CuO) tác dụng hết với 200 ml dung dịch (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch(H2SO4) cần dùng là bao nhiêu?(Cho Cu = 64, O = 16)
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình: Zn + H2SO4 " ZnSO4 + H2. Thể tích khí H2 thoát ra ở đkc (25°C, 1bar) là bao nhiêu? Biết Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16.
A. 24,79 lít
B. 12,395 lít
C. 6,1975 lít
D. 3,09875 lít
25 độ , 1bar là điều kiện chuẩn
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
0,25----------------------------->0,25 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,25\cdot24,79=6,1975\left(l\right)\\ =>C\)
cho m gam hỗn hợp fe ,al và cu tác dụng với h2so4 đặc nóng thu được vừa đủ 3,36l so2 đktc và dung dịch y chứa 22,8 g muối .tìm giá trị của m là?
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(2H_2SO_4+2e\rightarrow SO_4^{2-}+SO_2+2H_2O\)
⇒ nSO42- (trong muối) = nSO2 = 0,15 (mol)
Mà: m muối = mKL + mSO42-
⇒ mKL = 22,8 - 0,15.96 = 8,4 (g)